JANPETINE

Hotline : 0

Email : info@fichgroup-pharmamed.vn

Facebook Zalo

Nhà thuốc

JANPETINE
  • JANPETINE

JANPETINE

Mã sản phẩm : TH10

Dược chất : Nhôm hydroxid gel, Magnesi hydroxid, simethicon

Giá bán : Liên hệ
Hotline: 0

Dược chất chính: Nhôm hydroxid gel, Magnesi hydroxid, simethicon
Loại thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Hàm lượng: Mỗi gói 10 ml chứa: Nhôm oxid (dưới dạng Nhôm hydroxid gel) 0,3922g; Magnesi hydroxid (dưới dạng Magnesi hydroxid 30% paste) 0,6g; Simethicon (dưới dạng Simethicon emulsion 30%) 0,06g
Chỉ định: Làm dịu các triệu chứng trong rối loạn tiêu hóa liên quan đến tăng tiết acid dạ dày: như khó tiêu, ợ chua, nóng bỏng vùng thượng vị.
- Hỗ trợ, làm giảm triệu chứng trong các bệnh lý hoặc các tình trạng có sự hình thành và tích tụ hơi nhiều quá mức trong dạ dày-ruột (trướng bụng, đầy hơi, nuốt hơi, ăn không tiêu, hội chứng Roemheld), hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày, tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản.
Liều dùng - cách dùng: 1 gói hỗn dịch uống sau bữa ăn 1 – 3 giờ và 1 gói trước khi đi ngủ nếu cần; hoặc khi đau với tổng liều không quá 4 gói/ngày; hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.
- Để kháng acid: Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
- Trong loét dạ dày tá tràng, vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc kháng acid ít nhất 4 - 6 tuần sau khi hết triệu chứng.
Lắc kỹ gói thuốc trước khi dùng
Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân suy nhược cơ thể, tiền sản giật, nhiễm độc kiềm, tăng magnesi huyết, giảm phosphat huyết.
- Bệnh nhân đang thẩm tách máu, loét ruột kết, viêm ruột thừa, tắc ruột, hẹp môn vị.
- Trẻ nhỏ dưới 6 tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Tác dụng phụ: Những tác dụng phụ toàn thân hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
- Thường gặp: táo bón, tiêu chảy.
- Ít gặp: liều cao gây tắc nghẽn ruột, giảm phosphat huyết.
- Ở những bệnh nhân suy thận mãn tính có thể gây tăng magnesi huyết, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Tương tác thuốc: Thuốc kháng acid tương tác với nhiều thuốc khác do làm thay đổi pH dạ dày, thuốc được hấp thu và tạo thành phức hợp không được hấp thu. Những tương tác này có thể giảm bằng cách dùng thuốc kháng acid cách thuốc khác 2-3 giờ.
- Nhôm hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc dùng đồng thời như: tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.
- Sự hấp thu nhôm từ ống tiêu hóa có thể tăng nếu dùng chung với citrat hay acid ascorbic.
- Magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu tetracyclin và biphosphonat.
Thận trọng: Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, phù, xơ gan.
- Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình và nhược cơ.
- Tiêu chảy mãn tính, táo bón, chế độ ăn ít natri, xuất huyết đường tiêu hóa chưa xác định chẩn đoán.
- Người cao tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú (tránh liều cao kéo dài). Theo dõi nhịp tim của thai nhi.
- Có thể gây thiếu phosphat ở bệnh nhân có chế độ ăn ít phosphat. Tình trạng này có thể khắc phục bằng cách dùng thường xuyên sữa và các chất có phosphat. Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Nhà sản xuất: Công ty CP dược phẩm Me Di Sun - VIỆT NAM
Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x10 ml

Liều dùng - cách dùng: 1 gói hỗn dịch uống sau bữa ăn 1 – 3 giờ và 1 gói trước khi đi ngủ nếu cần; hoặc khi đau với tổng liều không quá 4 gói/ngày; hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.
- Để kháng acid: Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
- Trong loét dạ dày tá tràng, vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc kháng acid ít nhất 4 - 6 tuần sau khi hết triệu chứng.
Lắc kỹ gói thuốc trước khi dùng

Đối tác - khách hàng
CTCP TẬP ĐOÀN Y TẾ DƯỢC PHẨM FICH

 Trụ sở văn phòng: Tầng 16, 45, 46 Bitexco Tower, 02 Hải Triều, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh 

 info@fichgroup-pharmamed.vn

 www.fichgroup-pharmamed.vn

MST: 0315928916

Thời gian làm việc

 08:00 - 18:00 Thứ 2 đến Thứ 7

 
Kết nối với FICH Group PharmaMed Vietnam
Follow us : Facebook Instagram Youtube
Visited : 667785 Online : 28
© 2019 Copyright FICH Group PharmaMed Vietnam.